Các nguồn kim loại nặng và các ảnh hưởng
(phần 2)
SẮT (IRON)
Nước uống, đồ nấu nướng bằng sắt, ống sắt, hàn, thực phẩm: mật mía (blackstrap molasses), bột xương, cám, hẹ, nghêu, tim, thận, rau lá, đậu, gan, thịt, mật mía, các loại hạt, thịt nội tạng, hàu, rau mùi tây, rượu vang đỏ, thực phẩm tinh chế, động vật có vỏ, đậu nành, mầm lúa mì , các loại ngũ cốc
Ảnh hưởng: vô kinh (mất kinh), tức giận, viêm khớp dạng thấp, dị tật bẩm sinh, chảy máu nướu răng, ung thư, táo bón, tiểu đường, chóng mặt, có vấn đề về cảm xúc, mệt mỏi, nhức đầu, tổn thương tim, suy tim, viêm gan, cao huyết áp, hiếu động, thái quá, nhiễm trùng, mất ngủ, khó chịu, đau khớp, bệnh gan, giảm cân, các vấn đề về tinh thần, có vị giác kim loại trong miệng, nhược cơ, buồn nôn, tổn thương tuyến tụy, bệnh Parkinson, lão hóa sớm, tâm thần phân liệt, bệnh scorbut, khó thở, bướng bỉnh
CHÌ (LEAD)
Tro, khí thoát, sản xuất pin, xương, trái cây và nước trái cây đóng hộp, pin xe hơi, khói thuốc lá, đốt than, mực màu, nhiễm độc bẩm sinh, mỹ phẩm, dụng cụ ăn uống, mạ điện, bụi trong nhà, sản xuất thủy tinh, thuốc nhuộm tóc, khí thải công nghiệp, ống dẫn, đồ gốm sứ tráng chì, gan, mascara, sơn kim loại, sữa, báo giấy, thịt nội tạng, sơn, bút chì, thuốc trừ sâu, sự sản xuất gần đường, putty, nước mưa, thùng nhựa pvc, nhà máy lọc dầu, lò nấu, tuyết, sản phẩm đóng trong lon thiếc (chẳng hạn như nước trái cây, rau), thuốc lá, kem đánh răng, đồ chơi, nước (thành phố/giếng), rượu vang
Ảnh hưởng: Đau bụng, suy thượng thận, dị ứng, thiếu máu, biếng ăn, lo âu, viêm khớp (thấp khớp và osteo), rối loạn khả năng tập trung, tự kỷ, đau lưng, rối loạn hành vi, mù, bệnh tim mạch, sụn bị tổn thương, mất cân bằng, mất tập trung, táo bón, co giật , điếc, trầm cảm, khó đọc chữ (Dyslexia là rối loạn khiến một cá nhân có khó khăn khi đọc chữ), mệt mỏi, gút, ảo giác, nhức đầu, hiếu động thái quá, tăng huyết áp, Bệnh Cường Giáp Trạng (Hyperthyroidism), bệnh liệt dương, ức chế miễn dịch, giảm chỉ số IQ, khó tiêu, vô sinh, mất ngủ, khó chịu, đau khớp, rối loạn chức năng thận, khuyết tật học tập (learning disability), rối loạn chức năng gan, mất ý chí, mất trí nhớ (dài hạn), rối loạn kinh nguyệt, tính khí bất thường, đau cơ, yếu cơ, bệnh loạn dưỡng cơ, bệnh đa xơ cứng, bệnh cơ (bệnh tủy sống), buồn nôn, viêm thận, ác mộng, tê, bệnh Parkinson, bệnh thần kinh ngoại vi (Bệnh thần kinh ngoại vi chỉ các bệnh ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh ngoại vi, bao gồm tế bào thần kinh vận động hay cảm giác, rễ thần kinh, đám rối thần kinh (plexus) và dây thần kinh ngoại vi), chứng rối loạn tâm thần, rối loạn chức năng vận động, sốt trĩ, bồn chồn, rối loại chức năng thận, chậm phát triển, tâm thần phân liệt, co giật, thai nhi dễ tử vong, hội chứng tử trẻ sơ sinh tử vong đột ngột, ngứa ran, sâu răng, chóng mặt, sút cân không chủ ý.
THỦY NGÂN (MERCURY)
Có trong chất kết dính, bộ lọc không khí, chất chống tảo-rêu, chất khử trùng, sản xuất pin, phấn thơm cho cơ thể, nhiệt kế bị hỏng, vật liệu báo cháy và vật liệu xây dựng, Thuốc trị dị ứng-rôm sảy, ngũ cốc, hội chứng nhiễm độc bẩm sinh (congenital intoxication), mỹ phẩm, hỗn hợp nha khoa, thuốc lợi tiểu, chất làm mềm vải, phớt (nỉ), xi đánh ván sàn, thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu, chất thải công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc nhuận tràng, bột gỗ, công nghiệp sản xuất giấy và clo, thuốc, thuốc sát khuẩn-khử trùng, sơn, sản xuất giấy, photoengraving (thuật khắc trên bản kẽm, Ảnh bản kẽm, sự khắc bằng ánh sáng, sự quang khắc), nước bị ô nhiễm, Preparation H (để làm giảm tạm thời các triệu chứng đau, sưng, ngứa gây ra bởi bệnh trĩ), thuốc mỡ trị bệnh vẩy nến, hải sản (đặc biệt là cá ngừ và cá kiếm), xử lý nước thải, kem làm sáng da, dung dịch ngâm kính áp tròng, thuốc đạn, thuộc da (Thuộc da là quá trình xử lý da của động vật để sản xuất da thuộc, là vật liệu bền hơn và khó bị phân hủy hơn), xăm mình, nước (ô nhiễm), chất bảo quản gỗ.
Ảnh hưởng: Rối loạn chức năng thượng thận, dị ứng, rụng tóc, chán ăn, lo lắng, dị tật bẩm sinh, đỏ mặt, tổn thương não, đục thủy tinh thể, bại não, mất khả năng cân bằng/ cử động giật, điếc, trầm cảm, viêm da, chán nản, chóng mặt, buồn ngủ, eczema (là tình trạng viêm da sẩn mụn nước do phản ứng với các tác nhân nội và ngoại sinh), rối loạn cảm xúc, nước bọt nhiều (dư thừa), mệt mỏi, chảy máu nướu và đau nhức, nhức đầu, điếc, hiếu động, suy giáp, sự đãng trí, rối loạn chức năng miễn dịch, mất ngủ, khó chịu, đau khớp, tổn thương thận, mất kiểm soát, mất trí nhớ, chậm phát triển trí tuệ, miệng có vị kim loại, đau nửa đầu, căng thẳng, thoái hóa thần kinh, tê, đau chân tay, phát ban, viêm võng mạc, tâm thần phân liệt, nhút nhát, rối loạn ngôn ngữ, có xu hướng tự tử, ngứa ran, run (mí mắt, môi, lưỡi, ngón tay, tứ chi), mất hoặc yếu thị lực.
NIKEN (NICKEL)
Bơ trái, phân bón, thực phẩm chế biến, dầu đốt (dầu nhiên liệu), chất béo và dầu đã hydro hóa, hóa chất làm kem, chất thải công nghiệp, tảo bẹ (tảo biển), bơ thực vật, các cuộc thử nghiệm thiết bị hạt nhân, hàu, dụng cụ nấu nướng bằng thép không gỉ, trà, khói thuốc lá, ngũ cốc và ngũ cốc chưa tinh chế.
Ảnh hưởng: chán ăn, rối loạn chức năng thận, thờ ơ, sự gián đoạn quá trình chuyển hóa hormone và lipid, sốt, xuất huyết, nhức đầu, đau tim, ung thư đường ruột, huyết áp thấp, run cơ, buồn nôn, ung thư miệng, các vấn đề về da, nôn mửa.